Danh sách bài viết

Tìm thấy 30 kết quả trong 0.57208490371704 giây

Trung Quốc thi công cầu đường sắt - đường bộ dài nhất thế giới

Các ngành công nghệ

Trụ tháp chính của cầu đường sắt - đường bộ Xihoumen 3.118 m nằm giữa hai đảo của thành phố Chu Sơn, tỉnh Chiết Giang, bắt đầu được thi công dưới nước.

Nghiên cứu xây dựng mô hình tính toán trường động lực khu vực trong vùng sóng đổ phục vụ đánh giá dòng chảy nguy hiểm ven bờ; Áp dụng thí điểm cho bãi biển Cửa Lò - Nghệ An

Tương tác của con người với sinh quyển

Tại các khu vực bãi biển ven bờ nước ta hiện nay tồn tại nhiều rủi ro cho người dân khi tắm biển, nguyên nhân có nhiều, nhưng một trong những nguyên nhân khách quan, quan trọng đó là sóng biển và hệ dòng chảy nguy hiểm phát sinh do động lực sóng phía trong vùng sóng đổ có khả năng lôi cuốn người tắm ra khơi dẫn đến đuối nước. Nhằm tạo ra một công cụ với phương pháp toán hiện đại, có độ tin cậy cao, có khả năng ứng dụng trên thực tế điều kiện Việt Nam, để có thể tính toán trường thủy động lực phía trong vùng sóng đổ cho các khu vực bãi biển thực có địa hình phức tạp, góp phần cung cấp thông tin phục vụ cảnh báo khu vực dòng chảy nguy hiểm, đảm bảo an toàn hoạt động của con người trên bãi tắm, nhóm đề tài Viện nghiên cứu biển và hải đảo do PGS TS. Phùng Đăng Hiếu làm chủ nhiệm đã đề xuất thực hiện đề tài: “Nghiên cứu xây dựng mô hình tính toán trường động lực khu vực trong vùng sóng đổ phục vụ đánh giá dòng chảy nguy hiểm ven bờ; Áp dụng thí điểm cho bãi biển Cửa Lò - Nghệ An”.

Xây nhà từ nóc đã trở thành hiện thực

Các ngành công nghệ

Một công ty xây dựng ở Canada đã thử nghiệm xây thành công một tòa nhà 10 tầng từ nóc xuống. Tất nhiên là họ sẽ phải đào móng và xây tầng trệt trước, nhưng sau đó làm nóc ngay.

Thí nghiệm tiêu diệt gần hết muỗi vằn trên hòn đảo Trung Quốc

Các ngành công nghệ

Nhóm nghiên cứu thả những con muỗi vằn đực và cái vô sinh ra tự nhiên trong mùa sinh sản, xóa sổ thành công quần thể muỗi trên hai đảo.

Lo ngại về chất lượng nguồn nhân lực

Giáo dục và đào tạo

Nhiều sinh viên ra trường không kiếm được việc làm, trong khi doanh nghiệp luôn kêu than không tuyển dụng được, hay phải đào tạo lại lao động.

Thí nghiệm tiêu diệt gần hết muỗi vằn trên hòn đảo Trung Quốc

Khoa học sự sống

Nhóm nghiên cứu thả những con muỗi vằn đực và cái vô sinh ra tự nhiên trong mùa sinh sản, xóa sổ thành công quần thể muỗi trên hai đảo.

Xây nhà từ nóc đã trở thành hiện thực

Các ngành công nghệ

Một công ty xây dựng ở Canada đã thử nghiệm xây thành công một tòa nhà 10 tầng từ nóc xuống. Tất nhiên là họ sẽ phải đào móng và xây tầng trệt trước, nhưng sau đó làm nóc ngay.

Mô hình sấy thảo quả tiết kiệm nhiên liệu, thời gian

Các ngành công nghệ

Để được một tạ thảo quả khô, người trồng thảo quả phải mất ít nhất 2m3 củi. Năm ngoái, gia đình thu gần 5 tạ thảo quả khô, cả nhà phải đào lò và chặt hàng chục cây gỗ to mới đủ củi sấy khô toàn bộ thảo quả được thu hái từ tr&ecirc

VN có thể truy tìm thủ phạm gây tràn dầu trên biển

Các ngành công nghệ

Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam đã hoàn thiện Hệ thống bản đồ nhạy cảm do dầu, cùng với chương trình mô phỏng vết dầu loang nhằm truy tìm thủ phạm gây ra các vụ tràn dầu trên biển.

Chiếc lưới đặc biệt giúp “câu” nước từ không khí để giải quyết nạn hạn hán

Các ngành công nghệ

Thay vì phải đào sâu xuống lòng đất để tìm kiếm nguồn nước ngầm vốn đã rất ít ỏi, một sản phẩm khoa học tiên tiến tên là “lưới bắt mây” có thể cho phép người dân sống ở các khu vực hạn hán, khai thác hàng ngàn lít nước mỗi ngày từ… sương mù...

Mô hình ngân hàng máu sống: “Tủ lạnh” trữ máu cho vùng xa, hải đảo

Các ngành công nghệ

Bệnh nhân nguy cấp cần phẫu thuật, bệnh viện đủ thiết bị, thầy thuốc đủ chuyên môn nhưng vẫn không dám hạ dao mổ vì không có máu. Tình trạng oái oăm đó ở các vùng xa, hải đảo đã phần nào được giải quyết từ khi mô hình ngân hàng máu sống được nhân rộng.

Đề số 12 - Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Địa lí

Trái đất và Địa lý

Đề bài Câu 41 : Nhận xét nào sau đây không đúng với đặc điểm của các vùng núi nước ta ? A. Tây Bắc có các cao nguyên chạy khác hướng núi B. Đông Bắc có hướng nghiêng tây bắc- đông nam C. Trường Sơn Bắc có các dãy núi đâm ngang ra biển D. Trường Sơn Nam nâng cao hai đầu thấp ở giữa Câu 42 :Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với chế độ nhiệt của nước ta A. Nhiệt độ trung bình năm có xu hướng tăng từ Bắc vào Nam B. Nhiệt độ trung bình tháng VII cao nhất ở vùng ven biển Trung Bộ C. Nhiệt độ trung bình tháng VII có sự chênh lệch ( trừ vùng núi cao) D. Biến trình nhiệt của Nam Bộ có dạng hai cực đại và hai cực tiểu Câu 43 : Mùa mưa ở miển Nam dài hơn miền Bắc là do A. Miền Nam có vị trí địa lí gần khu vực xích đạo hơn B. Khoảng cách hài lần Mặt Trời lên thiên đỉnh ngắn hơn C. Hoạt động kéo dài của gió mùa Tây Nam ở phía Nam D. Sự lùi dần từ bắc vào Nam của dải hội tụ nhiệt đới Câu 44 : Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu Nhật Bản? A. Khí hậu gió mùa,mưa nhiều  B. Phía nam có khí  hậu cận nhiệt C. Ở giữa có khí hậu ôn đới lục địa  D. Phía Bắc có khí hậu ôn đới lạnh Câu 45 : Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về dân số nước ta ? A. Phần lớn dân số ở thành thị B. Việt Nam là nước đông dân C. Cơ cấu dân số đang thay đổi  D. Số dân nước ta đang tăng nhanh Câu 46 : Hướng núi tây bắc và vòng cung địa hình nước ta quy định bởi A.  Hình dạng lãnh thổ đất nước B. Cường độ vận động nâng lên C. Đặc điểm vị trí địa lý nước ta   D. Hướng của các mảng nền cổ Câu 47 : Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm các bộ phận vùng biển nước ta ? A.  Vùng nội thủy được xem như một bộ phận lãnh thổ trên đất liền B.  Lãnh hải là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển C. Vùng tiếp giáp lãnh hải rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở D. Thềm lục địa có độ sâu khoảng 200m hoặc sâu hơn nữa Câu 48 : Phát biểu nào sau đây không đúng  với đặc điểm đồi núi chiếm phần lớn diện tích địa hình nước ta ? A. Các đồng bằng vẫn có đồi núi sót B. Đồi núi chiếm tới ¾ diện tích C. Có nhiều dãy núi lan ra sát biển D. Đồi núi trải dài trên khắp lãnh thổ Câu 49 : Cho bảng số liệu CƠ CẤU LAO ĐỘNG PHÂN THEO NÔNG THÔN VÀ THÀNH THỊ CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM  (Nguồn : niên giám thống kê Việt Nam 2014,NXB Thống kê,2015) Nhận xét nào sau đây đúng với cơ cấu lao động phân theo nông thôn và thành thị của nước ta qua các năm,theo bảng số liệu A. Trình độ đô thị hóa của nước ta đang ở mức khá cao B. Tỉ lệ lao động nông thôn có xu hướng giảm nhanh C. Lao động ở thành thị chiếm tỉ lệ rất cao và tăng nhanh D. Phần lớn lao động nước ta sống ở vùng nông thôn Câu 50 : Nguyên nhân chủ yếu gây mưa vào mùa hạ cho 2 miền Nam, Bắc và mưa vào tháng IX cho Trung Bộ là hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới với A. Gió mùa Tây Nam B. Gió đông nam vịnh Bắc Bộ C. Gió tây nam vịnh Bengan  D. Gió Tín Phong bán cầu Bắc Câu 51 : Hướng nghiêng chủ yếu của địa hình nước ta là A. Đông nam- tây bắc   B. Tây bắc- đông nam C. Tây nam-đông bắc   D. Đông bắc- tây nam Câu 52 : Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm lao động nước ta? A. Chất lượng lao động đang được nâng lên B. Nguồn lao động dồi dào và tăng nhanh C. Lao động trình độ cao chiếm đông đảo D. Công nhân kĩ thuật lành nghề còn thiếu Câu 53 : Nhận xét nào sau đây đúng với ảnh hưởng của biển Đông đến với thiên nhiên Việt Nam A. Chỉ làm biến tính khối khí trong mùa đông B. Muối là tài nguyên khoáng sản quý giá nhất C. Các dạng địa hình ven biển nước ta đa dạng D. Nam Bộ diện tích rừng ngập mặn lớn nhất Câu 54 : Khó khăn chủ yếu của dân cư Nhật Bản đối với phát triển kinh tế không phải là A. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên rất nhỏ B. Phần lớn dân cư phân bố ven biển C. Tốc độ gia tăng dân số thấp và giảm dần D. Cơ cấu dân số già trên 65 tuổi nhiều Câu 55 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15 và 17,hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng với đặc điểm phân bố dân cư nước ta? A. Đồng bằng sông Cửu Long phân bố đều hơn sông Hồng B. Bắc Trung Bộ tập trung đông đúc nhất ở các vùng ven biển C. Đông Nam Bộ phía bắc mât độ thưa thớt hơn phía Nam D. Không đều giữa các vùng, nội bộ từng vùng và giữa các tỉnh Câu 56 : Phát biểu nào sau đây không đúng với biểu hiện tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta A. Mặt trời lên thiên đỉnh 2 lần  B. Có gió Tín Phong hoạt động C. Cân bằng bức xạ luôn dương D. Tổng lượng bức xạ năm lớn Câu 57 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 và 7, hãy cho biết gió mùa hạ khi thổi đến Bắc Bộ có hướng A. Đông Bắc                 B. Đông Nam  C. Tây Bắc                    D. Tây Nam Câu 58 : Phát biểu nào sau đây không đúng với xã hội Đông Nam Á A. Một số dân tộc ít người phân bố rộng B. Các quốc gia đều có nhiều dân tộc C. Văn hóa các nước rất khác biệt nhau D. Có nhiều tôn giáo lớn cùng hoạt động Câu 59 : Ở độ cao từ 1600-1700 đến 2600m có : A. Nhiều thú có lông dày như gấu,sóc… B. nhiều chim thú cận nhiệt phương Bắc C. rừng cận nhiệt rộng và lá kim  D. rêu,địa y phủ kín thân,cành cây Câu 60 : Cho biểu đồ sau Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây ? A. Lượng mưa, lượng bốc hơi, cân bằng ẩm của Huế và TPHCM B. Lượng mưa, lượng bôc hơi,cân bằng ẩm của Hà Nội và TPHCM C. Lượng mưa, lượng bốc hơi , cân bằng ẩm một số địa điểm nước ta D. Lượng mưa, lượng bốc hơi, cân bằng ẩm của Hà Nội và Huế Câu 61 : Hai đô thị đặc biệt hiện nay của nước ta là TP. Hồ Chí Minh và A. Cần Thơ                 B. Hà Nội C. Đà Nẵng                 D. Hải Phòng Câu 62 : Sự phân bố dân cư chưa hợp lí ở nước ta làm ảnh hưởng rất lớn đến việc sử dụng lao động và A. Cải thiện cuộc sống  B. bảo vệ môi trường C.  khai thác tài nguyên D. quá trình đô thị hóa Câu 63 : Nhận xét nào sau đây không đúng với đặc điểm của các đồng bằng nước ta? A. Đồng bằng sông Hồng được bồi phù sa hằng năm B. Phần lớn các đồng bằng ven biển chia thành 3 dải C. Đồng bằng Sông Cửu Long có diện tích lớn nhất D. Đê ven sông chủ yếu có ở đồng bằng sông Hồng Câu 64 : Cho bảng số liệu NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM NƯỚC TA (Nguồn:SGK Địa lí 12 cơ bản,trang 44,NXB GD năm 2015) Nhận xét nào sau đây không đúng với nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm nước ta ,theo bảng số liệu? A. Chênh lệch giữa tháng VII với  I giảm từ bắc vào nam B. Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ bắc vào nam C. Nhiệt độ trung bình tháng I tăng dần từ bắc vào nam D. Nhiệt độ trung bình tháng VII đồng nhất trên cả nước Câu 65 : Tự nhiên Đông Nam Á lục địa khác với Đông Nam Á biển đảo là đặc điểm có A. Các dãy núi            B. Các đồng bằng C. mùa đông lạnh       D. đảo,quần đảo Câu 66 : Năng suất lao động xã hội ở Nhật Bản cao là do người lao động A. làm việc tích cực vì sự hùng mạnh của đất nước B. luôn độc lập suy nghĩ và sáng tạo trong công việc C. thường xuyên làm tăng ca,tăng cường độ lao động D. làm việc tích cực,tự giác,tinh thần trách nhiệm cao Câu 67 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 và 7,hãy cho biết nước ta có sơn nguyên nào sau đây? A. Sơn La                      B. Mộc Châu  C. Đồng Văn                  D. Lâm Viên Câu 68 : Loại hình du lịch nào sau đây có tiền năng phát triển nhất ở khu vực đồi núi nước ta? A. Mạo hiểm                  B. An dưỡng C. Tham quan                D. Sinh thái Câu 69 : Khó khăn chủ yếu về tự nhiên đối với phát triển kinh tế của Nhật Bản là A. Trữ lượng khoáng sản rất ít    B. có nhiều đảo cách xa nhau C. bờ biển dài,nhiều vũng vịnh  D. có nhiều núi lửa và động đất Câu 70 : Vùng đất là A. Toàn bộ phần đất liền tiếp giáp biển             B. Toàn bộ phần đất liền và các hải đảo C. Các quần đảo xa bờ và phần đất liền            D. giới hạn bởi các đường biên giới Câu 71 : Hướng phát triển của công nghiệp Đông Nam Á không phải là A. Tăng cường liên doanh,liên kết với nước B. Tăng cường đào tạo kĩ thuật cho người lao động C. Hiện đại hóa thiết bị,chuyển giao công nghệ D. Tập trung sản xuất phục vụ nhu cầu trong nước Câu 72 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và trang 5 ,hãy cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta vừa giáp Trung Quốc,vừa giáp Lào? A. Sơn La                 B. Hòa Bình C. Lai Châu               D. Điện Biên Câu 73. Khu vực Đông Nam Á nằm ở A. giáp với Đại Tây Dương                                      B. giáp lục địa Ô-xtrây-li-a C. phía bắc nước Nhật Bản                                        D. phía đông nam châu Á Câu 74 : Cho bảng số liệu DIỆN TÍCH RỪNG CỦA VIỆT NAM QUA CÁC NĂM   Để thể hiện tình hình biến động diện tích rừng nước ta qua các năm theo bảng số liệu,biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất A. Biểu đồ đường          B. Biểu đồ kết hợp C.Biểu đồ miển              D. Biểu đồ cột Câu 75 : Ở nước ta,vùng nào thường xảy ra ngập lụt mạnh ở các tháng IX-X? A. Trung Bộ                     B. Nam Bộ C. Bắc Bộ                        D. Tây Nguyên Câu 76 : Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu nhất làm cho giao thông đường biển là ngành không thể thiếu được đối với Nhật Bản A. Hoạt động thương mại phát triển mạnh B. Đất nước quần đảo,có hàng nghìn đảo C. Đường bờ biển dài,nhiều vịnh biển sâu D. Nhu cầu du lịch đường biển tăng mạnh Câu 77 : Nhiều nước Đông Nam Á phát triển mạnh nuôi trồng thủy sản trong những năm gần đây,chủ yếu là do A. Thị trường thế giới mở rộng B. có nhiều mặt nước ao,hồ C. nhu cầu dân cư tăng lên cao D. có nhiều đầm phá,vũng vịnh Câu 78 : Nhận xét nào sau đây không đúng với đặc điểm thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta? A. Các họ cây nhiệt đới phổ biến là Đậu, Dầu, Dẻ B. Feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng C. Các đồng bằng châu thổ sông đang lấn ra biển D. Dòng chảy sông ngòi theo sát nhịp mưa Câu 79 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9,hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với chế độ mưa của nước ta? A. Huế-Đà Nẵng có lượng mưa cao nhất trong khu vực đồng bằng B. Số tháng và thời gian mùa mưa của miền Bắc trùng với miển Nam C. Lượng mưa trung bình năm nước ta khá cao,trung bình 1500-2000m D. Chế độ mưa có sự phân mùa thành mùa mưa-khô rõ rệt trên cả nước Câu 80 : Cho biểu đồ sau   Biểu đồ  tỉ suất sinh,tỉ suất tử của nước ta giai đoạn 1960-2014 Căn cứ vào biểu đồ trên hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng với tình hình gia tăng tự nhiên nước ta giai đoạn 1960-2014? A. Tỉ suất sinh giảm chậm hơn tỉ suất tử B. Tỉ suất sinh và tỉ suất tử đều giảm liên tục C. Tỉ suất gia tăng tự nhiên giảm khoảng 2,37% D. Tỉ suất gia tăng tự nhiên đang giảm không liên tục  

Đề số 7 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Địa lí 12

Trái đất và Địa lý

Đề bài Câu 1: Hiện tượng nào sau đây không phải do tác động của biển? A. Hạn hán.                     B. Đất pha cát. C. Nhiều thiên tai.            D. Mưa nhiều. Câu 2: Giải pháp hợp lí nhất để bảo vệ đa dạng sinh học ở nước ta hiện nay là A. mở rộng và bảo vệ các vườn quốc gia. B. cấm nuôi nhốt động vật hoang dã trái phép. C. tuyên truyền rộng rãi đến nhân dân. D. cấm khai thác. Câu 3: Khác nhau giữa địa hình vùng núi Đông Bắc và vùng núi Tây Bắc là: A. Hướng địa hình. B. Hướng nghiêng địa hình. C. Độ cao. D. Độ cao và hướng địa hình. Câu 4: Lãnh thổ Việt Nam tiếp giáp với bao nhiêu quốc gia trên vùng biển? A. 3                                  B. 9 C. 11                                D. 8 Câu 5: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em cho biết rừng ngập mặn có diện tích nhiều nhất ở vùng nào? A. Duyên hải Nam Trung Bộ B. Đông Nam Bộ C. Đồng bằng Sông Cửu Long D. Đồng bằng Sông Hồng Câu 6: Trở ngại lớn nhất mà Biển Đông gây ra với nước ta là A. bão nhiệt đới. B. nghèo sinh vật và khoáng sản. C. sóng thần. D. sạt lở bờ biển. Câu 7: Đặc điểm nào sau đây không phải biểu hiện tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của sông ngòi nước ta? A. Mạng lưới dày đặc. B. Hướng chảy chủ yếu Tây Bắc – Đông Nam. C. Chế độ nước thay đổi theo mùa.  D. Giàu phù sa. Câu 8: Khí hậu nước ta không khắc nghiệt như nhiều nước cùng vĩ độ là do A. biển cung cấp độ ẩm.  B. vĩ độ địa lí. C. kinh độ địa lí. D. dải hội tụ nhiệt đới. Câu 9: Với bảng số liệu: Diện tích và sản lượng lúa nước ta giai đoạn 1980-2010 (Nguồn:Niên giám thống kê 2011) Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện đồng thời cả diện tích và sản lượng lúa của nước ta từ năm 1980 đến năm 2010 là A. biểu đồ dạng cột nhóm. B. biểu đồ kết hợp. C. biểu đồ miền.  D. biểu đồ đường (đồ thị). Câu 10: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy cho biết hệ thống sông nào có tiềm năng thuỷ điện lớn nhất trên lãnh thổ Việt Nam? A. Hệ thống sông Mê Công. B. Hệ thống sông Hồng. C. Hệ thống sông Thái Bình. D. Hệ thống sông Đồng Nai. Câu 11: Việt Nam chính thức gia nhập Tổ chức thương mại Thế giới vào năm A. 2007.                           B. 2006. C. 2005.                           D. 2000. Câu 12: Với bảng số liệu: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) phân theo ngành kinh tế của nước ta giai đoạn 2000 – 2014  (Đơn vị: tỉ đồng)   (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2015) Để thể hiện sự thay đổi quy mô và cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế qua hai năm, biểu đồ thích hợp nhất là A. biểu đồ cột chồng. B. hình tròn bán kính bằng nhau. C. hình tròn bán kính khác nhau. D. biểu đồ miền. Câu 13: Cho số liệu: Tình hình diện tích rừng nước ta thời kì 1983 – 2012 A. Độ che phủ rừng tăng lên. B. Diện tích tăng nhưng chất lượng rừng bị suy giảm. C. Diện tích rừng trồng tăng nhanh. D. Diện tích rừng tự nhiên và rừng trồng đều giảm . Câu 14: Đỉnh núi cao nhất nước ta thuộc A. vùng núi Tây Bắc. B. vùng núi Trường Sơn Nam. C. vùng núi Đông Bắc.  D. vùng núi Trường Sơn Bắc. Câu 15: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, trang Các miền tự nhiên (trang 13,14), em hãy cho biết đỉnh núi nào cao nhất vùng Đông Bắc A. Pu Tha Ca                   B. Tây Côn Lĩnh C. Kiều Liêu Ti                 D. Phan-xi-pan Câu 16: Nhân tố làm phá vỡ nền tảng nhiệt đới của khí hậu nước ta và làm giảm sút nhiệt độ mạnh mẽ, nhất là trong mùa đông là do A. địa hình nhiều đồi núi. B. địa hình nhiều đồi núi và gió mùa Đông bắc. C. vĩ độ địa lí. D. ảnh hưởng của biển. Câu 17: Biểu hiện  tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta là A. biên độ nhiệt lớn B. nhiệt độ trung bình năm trên 200C C. nhiệt độ trung bình năm trên 250C D. biên độ nhiệt nhỏ Câu 18: Vùng nào ít chịu ảnh hướng của bão ở nước ta? A. Bắc Trung Bộ. B. Đồng bằng Sông Hồng. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 19: Tiêu chí khác biệt nhất giữa khí hậu Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh là A. biên độ nhiệt. B. sự phân hóa mùa mưa – khô. C. lượng mưa. D. nhiệt độ trung bình năm. Câu 20: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, trang Hành chính (trang 4, 5), em hãy cho biết tỉnh nào có diện tích nhỏ nhất nước ta? A. Hưng Yên.                  B. Bắc Giang. C. Bắc Ninh.                    D. Bắc Cạn. Câu 21: Lợi thế do sự phân hóa thiên nhiên theo độ cao mang lại là A. tạo nên sự đa dạng về sản phẩm nông nghiệp và du lịch nghỉ dưỡng. B. thế mạnh về du lịch. C. thuận lợi về đời sống. D. thế mạnh về nông sản nhiệt đới. Câu 22: Giải pháp nào hiệu quả nhất trong những năm gần đây về sử dụng và bảo vệ tài nguyên rừng ? A. Tăng cường đội ngũ quản lí. B. Ban hành Luật. C. Tuyên truyền giáo dục. D. Giao đất giao rừng. Câu 23: Cho số liệu: Tình hình diện tích rừng nước ta thời kì 1983 – 2012 A. biểu đồ hai hình tròn B. biểu đồ đường (đồ thị). C. biểu đồ cột nhóm. D. biểu đồ cột chồng. Câu 24: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, em hãy cho biết tỉnh nào có diện tích lớn nhất nước ta? A. Sơn La                        B. Gia Lai C. Nghệ An                      D. Đắc Lắc Câu 25: Hạn chế về tự nhiên ở khu vực đồi núi nước ta là A. đất chủ yếu là feralit. B. khí hậu phân hoá đa dạng. C. Sông ngòi ngắn, dốc.  D. địa hình chia cắt. Câu 26: Vị trí thuộc khu vực nội chí tuyến tạo ra ý nghĩa nào sau đây đối với tự nhiên nước ta? A. Tạo ra sự phân hoá khí hậu. B. Tạo ra sự phân hóa đa dạng. C. Tạo nên tính chất nhiệt đới. D. Tạo nên sự đa dạng của sinh vật. Câu 27: Việt Nam là đất nước nhiều đồi núi thể hiện ở A. địa hình chịu tác động mạnh mẽ bởi con người. B. núi cao chiếm 1% diện tích. C. phần lớn là đồi núi thấp. D. đồi núi chiếm¾ diện tích đất tự nhiên. Câu 28: Vườn quốc gia nào sau đây có bộ phận thuộc tỉnh Thái Nguyên? A. Cúc Phương.              B. Ba Bể C. Xuân Thuỷ.                 D. Tam Đảo. Câu 29: Điểm cực Tây trên đất liền của nước ta thuộc tỉnh nào? A. Nghệ An.                    B. Điện Biên. C. Lai Châu.                    D. Kiên Giang. Câu 30: Ảnh hưởng tích cực của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến nông nghiệp nước ta là A. .làm cho năng suất thiếu ổn định. B. Sinh ra nhiều sâu bệnh, dịch bệnh. C. phân chia thành các mùa vụ và cơ cấu sản phẩm đa dạng. D. làm cho chất lượng sản phẩm thiếu ổn định. Câu 31: Gió mùa Đông bắc lạnh chỉ ảnh hưởng đến phạm vi lãnh thổ phía bắc của vĩ tuyến nào sau đây? A. 180B                            B. 140B C. 160B                            D. 170B Câu 32: Vùng nào có gió phơn Tây Nam hoạt động mạnh nhất vào đầu mùa hạ? A. Bắc Trung Bộ. B. Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Tây Nguyên. D. Tây Bắc. Câu 33: Thế mạnh về tự nhiên không phải của khu vực đồng bằng nước ta là A. phát triển nông nghiệp nhiệt đới. B. tiềm năng khoáng sản. C. tiềm năng thuỷ điện.  D. ưu thế về tài nguyên đất.. Câu 34: Theo Công ước về Luật biển Quốc tế 1982, vùng đặc quyền kinh tế được giới hạn từ đường cơ sở đến tối đa A. 200 km.                       B. 24 hải lí. C. 200 hải lí.                    D. 200m. Câu 35: Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sự phân hóa cảnh quan thiên nhiên theo Bắc – Nam là A. ảnh hưởng của địa hình. B. phạm vi hoạt động của gió mùa Đông Bắc. C. có bờ biển dài. D. chênh lệch về vĩ độ địa lí. Câu 36: Khác biệt nhất của Đồng bằng Sông Cửu Long so với Đồng bằng Sông Hồng là A. có đất nhiễm mặn. B. có đất nhiễm phèn. C. có nhiều đất phù sa sông. D. khí hậu nóng quanh năm. Câu 37: Mốc thời gian mà nước ta chính thức thực hiện công cuộc Đổi mới nền kinh tế - xã hội là năm A. 1975.                           B. 1986 C. 1991.                           D. 1979. Câu 38: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, trang Khí hậu (trang 9), em hãy cho biết khu vực nào của nước ta có nhiệt độ trung bình năm cao nhất? A. Bắc Trung Bộ B. Đồng bằng sông Hồng C. Tây Bắc D. Đồng bằng sông Cửu Long Câu 39: Đường cơ sở của nước ta được xác định là đường : A. Nối các  điểm có độ sâu 200 m. B. Nằm cách bờ biển 12 hải lí. C. Nối các mũi đất xa nhất với các đảo ven bờ. D. Tính từ mức nước thủy triều cao nhất đến các đảo ven bờ. Câu 40: Phạm vi lãnh thổ Việt Nam là khối thống nhất gồm các bộ phận: A. Đất liền, thềm lục địa và vùng trời B. Vùng đất, hải đảo và vùng trời C. Vùng đất, vùng biển và vùng trời D. Vùng đất và vùng biển  

Dựa vào lược đồ “Các nước trên thế giới” trang 4, 5 sgk, ghi tên các quốc gia thuộc Đông Nam Á lục địa, Đông Nam Á hải đảo.

Trái đất và Địa lý

Đề bài Dựa vào lược đồ “Các nước trên thế giới” trang 4,5 sgk ghi tên các quốc gia thuộc Đông Nam Á lục địa, Đông Nam Á hải đảo.  

1258 (Mậu Ngọ) :Quân Nguyên xâm lược Đại Việt lấn thứ nhất

Lịch sử

Tướng nhà Nguyên là Ngột Lương Hợp Thai (Uriyangqadai) huy động khoảng 3 vạn kỵ, bộ binh cùng nhiều tướng giỏi chia làm hai đạo quân theo đường sông Hồng tiến đánh Đại Việt.

Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) – Địa lí 9

Trái đất và Địa lý

Đề bài I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Chọn ý đúng trong các câu sau. Câu 1. Đảo có diện tích lớn nhất và nằm ở vùng biển Tây Nam của nước ta là A. Phú Quý C. Cát Bà B. Phú Quốc. D. Côn Đảo Câu 2. Quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh nào của nước ta? A. Quảng Ninh. C. Đà Nẵng B. Quảng Ngãi. D. Quảng Nam Câu 3. Quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh nào của nước ta? A. Đà Nẵng. C. Bình Định. B. Khánh Hòa.                             D. Bà Rịa - Vũng Tàu. Câu 4. Hai đảo quan trọng của Hải Phòng là A. Cát Bà và Bạch Long Vĩ. C. Cát Bà và Cái Bầu. B. Cái Bầu và Cồn cỏ. D. Lý Sơn và Phú Quý. II. TỰ LUẬN (8 điểm) Câu 1. (1 điểm) Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào cho việc phát triển giao thông vận tải biển? Câu 2. (1  điểm) Sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển, đảo ở nước ta biểu hiện như thế nào? Câu 3. (2 điểm) Cho bảng số liệu sau: TÌNH HÌNH KHAI THÁC VÀ XUẤT KHẨU DẦU THÔ CỦA NƯỚC TA (Đơn vị: triệu tấn) Năm 1999 2000 2001 2002 Khai thác 15,2 16,2 16,8 16,9 Xuất khẩu 14,9 15,4 16,7 16,9 Hãy: a) Nhận xét sự thay đổi sản lượng khai thác và xuất khẩu dầu thô của nước ta. b) So sánh sản lượng dầu thô khai thác và xuất khẩu. Giải thích nguyên nhân dẫn đến hiện tượng đó. Câu 4. (4 điểm) Hãy trình bày tóm tắt các đặc điểm dân cư của tỉnh (thành phố) em.  

28-7-1995:NGÀY VIỆT NAM GIA NHẬP ASEAN

Lịch sử

Đông Nam Á là một khu vực địa lý – lịch sử, kinh tế, văn hoá, chính trị nằm ở phần Đông Nam của Châu Á, bao gồm bán đảo Trung Ấn và vùng hải đảo, có mười nước với tổng diện tích hơn 4,5 triệu km2 và dân số hơn 460triệu người, gồm: Brunei, Campuchia, Singapo, Inđônêsia, Lào, Thái Lan, Việt Nam, Malixia, Philippines. Tên tiếng Anh: The Association Of Southeast Asia Nations – ASEAN.

Đề số 21 - Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Địa lí

Trái đất và Địa lý

Đề bài Câu 1: Duyên hải Nam Trung Bộ có ưu thế hơn vùng Bắc Trung Bộ trong phát triển nghề  cá là do A. tất cả các tỉnh đều giáp biển.  B. có các ngư trường rộng lớn. C. bờ biển có nhiều vũng, vịnh.  D. có các dòng biển chảy ven bờ. Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng với chế độ nhiệt của nước ta? A. Nhiệt độ trung bình tháng I phía Bắc thấp hơn phía Nam. B. Nhiệt độ trung bình năm tăng từ miền Bắc vào miền Nam. C. Nhiệt độ trung bình tháng VII cao hơn nhiệt độ tháng I. D. Biên độ nhiệt năm tăng dần từ miền Bắc vào miền Nam. Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết than đá tập trung nhiều nhất ở nơi nào sau đây? A. Lạng Sơn.  B. Thái Nguyên. C. Hải Phòng.  D. Quảng Ninh. Câu 4: Dạng địa hình nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng là A. sơn nguyên.   B. cao nguyên.   C. núi thấp.  D. trung du. Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản khai thác lớn nhất cả nước? A. Bà Rịa – Vũng Tàu.  B. Cà Mau.  C. Bình Thuận. D. Kiên Giang. Câu 6: Sự hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp của Bắc Trung Bộ góp phần tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian là do: A. nhằm phát huy thế mạnh về lâm nghiệp của mỗi tỉnh. B. nhằm khai thác có hiệu qủa thế mạnh về lâm nghiệp của mỗi tỉnh. C. tỉnh nào cũng có nhiều thế mạnh để phát triển tổng hợp kinh tế biển. D. Mỗi tỉnh đi từ đông sang tây đều có biển, đồng bằng, gò đồi và núi. Câu 7: Cơ sở chủ yếu để cơ cấu ngành công nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ đa dạng là do A. tài nguyên thiên nhiên đa dạng.   B. Giao lưu thuận lợi với vùng khác C. lao động có nhiều kinh nghiệm.  D. chính sách ưu tiên của Nhà nước Câu 8:  Đồng bằng sông Hồng có bình quân lương thực theo đầu người thấp là do A. năng suất lúa thấp.    B. số dân rất đông. C. diện tích đồng bằng nhỏ.   D. sản lượng lúa không cao. Câu 9: Cho biểu đồ:   Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A. Diện tích gieo trồng và giá trị sản xuất cây lương thực của nước ta B. Sự chuyển dịch cơ cấu diện tích gieo trồng cây lương thực nước ta C. Quy mô và cơ cấu diện tích gieo trồng cây lương thực của nước ta D. Cơ cấu diện tích gieo trồng, giá trị sản xuất cây lương thực nước ta Câu 10: Việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ, lại có ý nghĩa rất lớn, vì các đảo là A. Căn cứ để tiến ra biển trong thời đại mới. B. cơ sở để khẳng định chủ quyền vùng biển. C. nơi tổ chức quần cư, phát triển sản xuất.   D. hệ thống tiền tiêu của vùng biển nước ta Câu 11: Trung Quốc phát triển mạnh các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng ở nông thôn là do A. có lực lượng lao động dồi dào, nguồn nguyên vật liệu sẵn có. B. công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng làm tăng giá trị hàng hóa C. công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng thu hút nhiều lao động. D. góp phần thực hiện quá trình công nghiêp hóa ở nông thôn. Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết cửa khẩu Xa Mát thuộc tỉnh nào sau đây? A. Đồng Nai.  B. Bình Phước  C. Tây Ninh. D. Bình Dương. Câu 13: Mục đích của khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là A. đẩy mạnh đầu tư vốn và công nghệ.  B. Tăng cường đầu tư lao động kĩ thuật. C. sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên.  D. nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ. Câu 14: Việc phát huy thế mạnh của từng vùng đã dẫn tới A. hình thành các vùng kinh tế trọng điểm và dịch vụ tư vấn đầu tư. B. phân hóa sản xuất giữa các vùng, xuất hiện vùng kinh tế trọng điểm. C. chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phát triển mạnh ngành viễn thông. D. sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân hóa sản xuất giữa các vùng. Câu 15: Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 – 2015 Nhận xét nào sau đây đúng với diện tích và sản lượng lúa của nước ta giai đoạn 2005  - 2015 theo bảng số liệu trên? A. Năng suất lúa tăng nhanh hơn sản lượng.  B. Năng suất lúa có xu hướng tăng liên tục C. Sản lượng lúa tăng chậm hơn diện tích.    D. Diện tích lúa có xu hướng tăng liên tục Câu 16: Biểu hiện của biến đổi khí hậu thể hiện rõ nhất ở vùng đồng bằng sông Cửu Long là A. giảm nhiệt độ trung bình.  B. nguồn nước ngầm hạ thấp. C. tăng tình trạng xâm nhập mặn.  D. mùa khô không còn rõ rệt. Câu 17: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng với giao thông nước ta A. Hệ thống đường ô tô  nối với hệ thống giao thông xuyên Á B. Có mạng lưới đường bộ phủ khắp cả  nước C. Có nhiều tuyến bay tromg nước và quốc tế. D. Tuyến đường biển nội địa chủ yếu theo chiều ngang. Câu 18: Ngành công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản phát triển chủ yếu dựa vào A. nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú.  B. vị trí gần các trung tâm công nghiệp. C. mạng lưới giao thông vận tải rất thuận lợi. D. đội ngũ lao động có chuyên môn cao.                 Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết lưu lượng nước trung bình lớn nhất của sông Hồng vào tháng nào sau đây? A. XI.                         B. X. C. IX.                         D. VIII. Câu 20: Miền Tây Trung Quốc là nơi có        A. hạ lưu các con sông lớn.   B. khí hậu ôn đới gió mùa C. khí hậu ôn đới lục địa  D. các đồng bằng châu thổ. Câu 21: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung? A. Hải Phòng.              B. Huế.  C. Biên Hòa                 D. Bình Định. Câu 22: Mục đích chính của ngành trồng lúa ở khu vực Đông Nam Á là A. tạo ra nhiều lúa gạo để xuất khẩu thu ngoại tệ. B. giải quyết nhu cầu lương thực cho số dân đông. C. cung cấp vốn cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa D. thực hiện việc đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp. Câu 23: Việc xây dựng các nhà máy thủy điện ở Tây Nguyên giảm được rất nhiều chi phí do A. sông chảy qua các cao nguyên xếp tầng.    B. nhiều sông có tổng lưu lượng nước lớn. C. lòng sông dốc, tốc độ dòng chảy rất lớn.  D. tập trung nhiều hồ tự nhiên và nhận tạo. Câu 24: Cho biểu đồ:   Quy mô và cơ câu diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản phân theo vùng năm 2005 – 2014. Nhận xét nào sau đây đúng với cơ cấu diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản phân theo vùng nước ta năm 2005 và 2014? A. Đồng bằng sông Cửu Long có tỷ trọng diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản lớn nhất và tăng nhẹ. B. Tỉ trọng mặt nước nuôi trồng thủy sản của các vùng khác có xu hướng tăng nhanh. C. Đồng bằng sông Cửu Long có tỷ trọng mặt nước nuôi trồng thủy sản lớn nhất và giảm nhẹ. D. Tỷ trọng diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản của đồng bằng sông Hồng có xu hướng giảm nhanh. Câu 25: Hệ quả nào sau đây không phải là kết quả trực tiếp của việc đầu tư theo chiều sâu trong công nghiệp A. Hạ giá thành sản phẩm.    B. Đa dạng hóa sản phẩm. C. Nâng cao chất lượng.   D. Tăng năng suất lao động. Câu 26: Đặc điểm của quá trình đô thị hóa nước ta là A. Trình độ đô thị hóa thấp.   B. phân bố đô thị đều giữa các vùng. C. tỉ lệ dân thành thị giảm. D. quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh. Câu 27: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết phát biểu nào sau đây đúng với chế độ mưa của Đà Nẵng so với Hà Nội. A. Tháng mưa ít nhất của Đà Nẵng là tháng XII. B. Tháng mưa nhiều nhất của Đà Nẵng là tháng VIII. C. Đà Nẵng có mùa mưa nhiều vào thu đông. D. Đà Nẵng có mùa mưa mưa nhiều vào mùa hạ. Câu 28: Điểm khác biệt của Đông Nam Á lục địa so với Đông Nam Á hải đảo là A. nhiều quần đảo và đảo lớn nhỏ. B. nằm trong đới khí hậu xích đạo. C. nhiều dãy núi chạy  theo hướng tây bắc – đông nam. D. đất đai màu mỡ do dung nham núi lửa phong hóa Câu 29: Điểm nào sau đây không đúng với đặc điểm khí hậu của phần lãnh thổ phía Bắc nước ta? A. Nhiệt độ trung bình năm trên 200C   B. Biên độ nhiệt trung bình năm nhỏ. C. có một mùa đông lạnh trong năm.  D. Biến trình nhiệt có 1 cực đại, 1 cực tiểu. Câu 30: Thế mạnh nào sau đây không phải của Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Phát triển chăn nuôi gia súc lớn.  B. Khai thác, chế biến khoáng sản. C. Trồng cây công nghiệp lâu năm nhiệt đới. D. Phát triển ngành kinh tế biển và du lịch. Câu 31: Thuận lợi chủ yếu đối với phát triển đường biển nước ta không phải là A. có các dòng biển đổi chiều theo mùa   B. có nhiều đảo và quần đảo nằm ven bờ. C. có nhiều vũng vịnh nước sâu, kín gió.  D. nằm gần tuyến đường hàng hải quốc tế. Câu 32: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nhà máy thủy điện nào có công suất trên 1000 MW? A. Yaly                       B. Trị An.   C. Hòa Bình.               D. Thác Bà Câu 33: Tây Nguyên và Trung du miền núi Bắc Bộ đều chuyên môn hóa cây chè chủ yếu do A. lao động có kinh nghiệm. B. khí hậu cận nhiệt đới do phân hóa đai cao. C. nhu cầu thị trường lớn.  D. có một mùa đông lạnh. Câu 34: Nền kinh tế Nhật Bản tăng trưởng mạnh trong giai đoạn 1950 – 1973 không phải do nguyên nhân nào sau đây? A. Đẩy mạnh buôn bán vũ khí, thu được nguồn lợi nhuận khổng lồ. B. Chú trọng đầu tư hiện đại hóa công nghiệp và áp dụng kĩ thuật mới. C. Tập trung cao độ phát triển các ngành then chốt theo từng giai đoạn. D. Duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng gồm cả xí nghiệp lớn và xí nghiệp nhỏ. Câu 35: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, cho biết dân tộc ít người nào sau đây có số dân lớn nhất? A. Thái.                       B. Mường.  C. Tày.                        D. Khơ-me. Câu 36: Giải pháp nào sau đây là chủ yếu làm tăng giá trị sản xuất thủy sản? A. Hiện đại hóa tàu thuyền và ngư cụ.  B. Tăng cường đánh bắt thủy sản xa bờ. C. Phát triển ngành công nghiệp chế biến.  D. Đẩy mạnh ngành nuôi trồng thủy sản. Câu 37: Đặc điểm của ngành du lịch nước ta là A. Số lượt khách nội địa ít hơn khách quốc tế. B. Doanh thu du lịch có xu hướng tăng nhanh. C. Số khách quốc tế đến nước ta tăng liên tục   D. Hình thành từ những năm 90 của thế kỉ XX. Câu 38: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết các dãy núi nào sau đây không chạy theo hướng tây bắc – đông nam? A. Đông Triều.            B. Trường Sơn Bắc C. Hoàng Liên Sơn.   D. Pu Đen Đinh. Câu 39: Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG THAN SẠCH, DẦU THÔ, ĐIỆN CỦA NƯỚC TA QUA MỘT SỐ NĂM Để thể hiện sản lượng than, dầu mỏ và điện của nước ta giai đoạn 2000 – 2014, cho biết biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Đường.                   B. Cột. C. Tròn.                      D. Kết hợp. Câu 40: Trên lãnh thổ Nhật Bản hiện có hơn 80 núi lửa đang hoạt động là do A. Nhật Bản chưa có hệ thống cảnh báo động đất, núi lửa B. Nhật Bản nằm trong trung tâm khu vực châu Á gió mùa C. Nhật Bản nằm ở vị trí tiếp xúc của các mảng kiến tạo. D. lãnh thổ Nhật Bản là một vòng cung đảo lớn ở Đông Á.  

Đề số 5 - Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Địa lí

Trái đất và Địa lý

Đề bài Câu 1: Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác với các nước có cùng độ vĩ ở Tây Á, Bắc Phi là do A. nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp của nhiều hệ thống tự nhiên. B. nước ta nằm ở trung tâm vùng Đông Nam Á. C. nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến. D. nước ta nằm tiếp giáp Biển Đông với chiều dài bờ biển trên 3260km. Câu 2: Cơ cấu giá trị sản lượng giữa các ngành công nghiệp Hoa Kì có sự thay đổi A. giảm tỉ trọng công nghiệp hàng tiêu dùng, tăng tỉ trọng công nghiệp hiện đại. B. giảm tỉ trọng các ngành công nghiệp truyền thống. C. giảm tỉ trọng công nghiệp truyền thống, tăng tỉ trọng công nghiệp hiện đại. D. tăng tỉ trọng các ngành công nghiệp hiện đại. Câu 3: Cho bảng số liệu TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC THEO GIÁ TRỊ THỰC TẾ PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ (Đơn vị: Nghìn tỷ đồng) (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016) Nhận xét nào đúng với số liệu? A. Tỉ trọng ngành công nghiệp – xây dựng tăng nhanh nhất. B. Tỉ trọng ngành nông – lâm – ngư – nghiệp có xu hướng tăng. C. Tỉ trọng ngành dịch vụ luôn tăng và lớn nhất qua các năm. D. Tỉ trọng công nghiệp – xây dựng và dịch vụ tăng đồng đều qua các năm. Câu 4: Yếu tố nào sau đây được xem là cơ sở thuận lợi để giúp các quốc gia Đông Nam Á hợp tác cùng nhau phát triển? A. Vị trí địa lý của các quốc gia nằm cạnh nhau. B. Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn trên thế giới. C. Phong tục, tập quán, sinh hoạt văn hóa có nhiều nét tương đồng. D. Các quốc gia Đông Nam Á có dân số đông, nhiều dân tộc. Câu 5: Nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là A. các khối núi và cao nguyên B. địa hình thấp và hẹp ngang C. bốn cánh cung lớn  D. núi cao và đồ sộ nhất nước ta. Câu 6: Địa hình thấp, hẹp ngang, cao ở hai đầu, thấp trũng ở giữa là đặc điểm của vùng núi A. Trường Sơn Nam B. Đông Bắc C. Tây Bắc D. Trường Sơn Bắc Câu 7: Dựa vào Alat địa lý Việt Nam, trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây không thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ? A. Dãy Pu Đen Đinh B. Cánh cung Sông Gâm C. Dãy Tam Đảo  D. Cánh cung Đông Triều Câu 8: Loại khoáng sản có tiềm năng vô tận ở Biển Đông nước ta là A. cát trắng                 B. titan  C. muối biển               D. dầu khí Câu 9: Nét nổi bật của địa hình vùng núi Đông Bắc là A. có địa hình cao nhất nước ta   B. gồm các dãy núi liền kề với các cao nguyên C. địa hình đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích D. có ba mạch núi lớn hướng tây bắc – đông nam Câu 10: Chính sách dân số một con của Trung Quốc dẫn đến hậu quả A. quy mô dân số giảm  B. thiếu lao động phát triển kinh tế C. mất ổn định về xã hội  D. mất cân đối giới tính Câu 11: Dựa vào Alat địa lý Việt Nam, trang 25, cho biết đi từ bắc vào nam theo biên giới Việt – Lào, ta đi qua  lượt các cửa khẩu A. Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang, Bờ Y.   B. Cầu Treo, Tân Thanh, Lao Bảo, Bờ Y. C. Bờ Y, Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang. D. Tây Trang, Cầu Treo, Lao Bảo, Bờ Y. Câu 12: Cho bảng số liệu Giá trị xuất khẩu hàng hóa và du lịch của một số nước Đông Nam Á năm 2015 (Đơn vị: Tỷ USD) (Nguồn: Niên giám thống kê thế giới năm 2015, NXB Thống kê 2016) Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên? A. Cán cân xuất nhập khẩu của Malaixia là âm B. Giá trị xuất khẩu của Xingapo là lớn nhất C. Giá trị xuất khẩu của Việt Nam là nhỏ nhất D. Cán cân nhập khẩu của Lào là dương. Câu 13: Căn cứ vào Átlat địa lý Việt Nam trang 6 – 7, hãy cho biết hướng vòng cung là hướng núi chính của vùng nào sau đây? A. Tây Bắc B. Trường Sơn Nam  C. Trường Sơn Bắc D. Đông Bắc Câu 14: Địa hình đồi núi có ý nghĩa gì với phát triển công nghiệp A. miền núi nước ta có khí hậu mát mẻ thuận lợi để phát triển du lịch. B. sông ngòi nước ta có tiềm năng thủy điện lớn với công suất trên 30 triệu Kw. C. nước ta giàu có về tài nguyên rừng với hơn ¾ diện tích lãnh thổ. D. các đồng bằng thường xuyên nhận được lượng phù sa bồi đắp lớn. Câu 15: Quan sát sơ đồ sau: Ghi chú: 1 hải lí = 1852m Hình 1. Sơ đồ mặt cắt khái quát các vùng biển Việt Nam Đầu tháng 5 năm 2014, Trung Quốc hạ đặt giàn khoa HD 981 tại vị trí cách đảo Lý Sơn (nằm trên đường cơ sở của nước ta) 119 hải lí. Vậy giàn khoan HD 981 của Trung Quốc được hạ đặt trái phép nằm trong bộ phận nào của vùng biển nước ta? A. Vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa   B. Lãnh hải C. Nội thủy  D. Vùng tiếp giáp lãnh hải Câu 16: Lãnh hải là A. Vùng có độ sâu khoảng 200m   B. vùng tiếp giáp với vùng biển quốc tế C. Vùng biển rộng 200 hải lí  D. vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển Câu 17: Đặc điểm nào sau đây không phải là của Biển Đông? A.Tương đối kín                B. Giàu tài nguyên C. Thuộc vùng ôn đới         D. Vùng biển rộng Câu 18: Khu vực có thềm lục địa thu hẹp trên Biển Đông thuộc vùng A.Vịnh Thái Lan B. Vịnh Bắc Bộ C. Bắc Trung Bộ D. Nam Trung Bộ Câu 19: Căn cứ vào Atlat địa lý Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết nước ta tỉnh nào vừa tiếp giáp với Bắc Trung Bộ vừa giáp với Tây Nguyên? A. Quảng Nam B. Bình Định  C. Quảng Ngãi D. Thừa Thiên – Huế Câu 20: Từ sông Cả đến dãy Bạch Mã là giới hạn của vùng núi nào? A. Đông Bắc                     B. Trường Sơn Bắc C. Trường Sơn Nam            D. Tây Bắc Câu 21: Cho bảng số liệu Tổng sản phẩm trong nước của một số nước Đông Nam Á phân theo khu vực kinh tế năm 2015. Đơn vị: % (Nguồn: Niên giám thống kê thế giới năm 2015, NXB Thống kê 2016) Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên? A. Trong cơ cấu kinh tế, có sự phân hóa rõ rệt giữa các nước trong khu vực B. Trong cơ cấu kinh tế, không có sự phân hóa giữa các nước trong khu vực C. Trong cơ cấu kinh tế, có sự phân hóa giữa các nước trong khu vực D. Trong cơ cấu kinh tế, không có sự phân hóa rõ rệt giữa các nước trong khu vực Câu 22: Cho bảng số liệu: GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA TRUNG QUỐC, GIAI ĐOẠN 2010 – 2015 (Đơn vị: tỉ USD) (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017) Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về giá trị xuất – nhập khẩu của Trung Quốc, giai đoạn từ năm 2010 – 2015? A. Xuất khẩu tăng nhanh hơn nhập khẩu.  B. Tỉ trọng nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu. C. Nhập khẩu luôn nhỏ hơn xuất khẩu.     D. Xuất khẩu luôn lớn hơn nhập khẩu. Câu 23: Cho biểu đồ:  Tỉ lệ sinh, tỉ lệ tử của một số quốc gia trên thế giới năm 2015. (Đơn vị: %) Nhận định nào sau đây đúng trong năm 2015? A. Tỉ lệ tử của Trung Quốc cao hơn tỉ lệ tử của Nga B. Tỉ lệ tử của Trung Quốc thấp hơn Nga C. Tỉ lệ sinh của Nga thấp hơn Trung Quốc D. Tỉ lệ sinh của Trung Quốc cao hơn Nga Câu 24: Hướng nghiêng chung của địa hình nước ta A. Tây Bắc – Đông Nam B. Bắc – Nam C. Đông Nam – Tây Bắc  D. Đông – Tây Câu 25: Đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát ít phù sa, do A. bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều B. đồng bằng nằm ở chân núi nhận nhiều sỏi, cát trôi xuống. C. trong sự hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu. D. các sông miền trung ngắn hẹp và rất nghèo. Câu 26: Thế mạnh nông nghiệp ở đồng bằng không phải là A. Chăn nuôi gia súc lớn.    B. nuôi trồng thủy sản. C. Thâm canh, tăng vụ. D. cây trồng ngắn ngày. Câu 27: Hạn chế lớn nhất của Biển Đông là A. tác động của cơn bão nhiệt đới và gió mùa đông bắc. B. thường xuyên hình thành các cơn bão nhiệt đới. C. tài nguyên sinh vật biển đang bị suy giảm nghiêm trọng. D. hiện tượng sóng thần do hoạt động của động đất núi lửa. Câu 28: Đối với vùng đặc quyền kinh tế, Việt Nam có nghĩa vụ và quyền lợi nào dưới đây? A. Có chủ quyền hoàn toàn về thăm dò, khai thác, bảo vệ, quản lí tất cả các nguồn tài nguyên. B. Cho phép các nước tự do hàng hải, hàng không, khai thác dầu, đặt cáp quang ngầm. C. Cho phép các nước được phép thiết lập các công trình nhân tạo phục vụ cho thăm dò, khảo sát biển. D. Cho phép các nước được khai thác các nguồn tài nguyên. Câu 29: Đặc điểm nào sau đây đúng với địa hình của Đồng bằng sông Hồng? A. Thấp trũng ở phía tây, cao ở phía đông. B. Cao ở phía bắc, thấp dần về phía tây. C. Cao ở phía tây, nhiều ô trũng ở phía đông. D. Cao ở rìa phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển. Câu 30: Công nghiệp các nước Đông Nam Á đang phát triển theo hướng A. đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp khai thác. B. chú trọng phát triển sản xuất các mặt hàng xuất khẩu. C. đầu tư phát triển công nghiệp nặng. D. đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng. Câu 31: Lãnh thổ Việt Nam là khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm A. vùng đất, hải đảo, thềm lục địa.  B. vùng đất, vùng biển, vùng trời. C. vùng đất liền, hải đảo, vùng trời  D. vùng đất, bờ biển, vùng núi. Câu 32: Những năm 1973 – 1974 và 1979 – 1980 tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế Nhật Bản giảm sút mạnh là do A. sức mua thị trường trong nước giảm. B. khủng hoảng dầu mỏ trên thế giới. C. thiên tai động đất, sóng thần xảy ra nhiều. D. khủng hoảng tài chính trên thế giới. Câu 33: Cho biểu đồ về cơ cấu xuất nhập khẩu của Thái Lan qua các năm   (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)      Nhận xét nào không đúng với bảng số liệu trên? A. Từ năm 2014 – 2015 tỉ trọng xuất khẩu giảm tỉ trọng nhập khẩu tăng. B. Từ năm 2012 – 2013 tỉ trọng nhập khẩu giảm, tỉ trọng xuất khẩu tăng. C. Năm 2014 tỉ trọng xuất khẩu lớn hơn tỉ trọng nhập khẩu. D. Năm 2015 tỉ trọng nhập khẩu lớn hơn tỉ trọng xuất khẩu. Câu 34: Vị trí địa lí nước ta tạo điều kiện thuận lợi cho việc A. phát triển nền nông nghiệp ôn đới và hàn đới. B. bảo vệ chủ quyền quốc gia. C. phát triển nền nông nghiệp cận nhiệt và ôn đới. D. phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới. Câu 35: Biến đổi khí hậu toàn cầu chủ yếu là do A. con người đã đưa một lượng khí thải lớn vào khí quyển B. các sự cố đắm tàu, tràn vỡ ống dầu. C. con người đã đổ các chất thải sinh hoạt và công nghiệp vào sông hồ. D. các thảm họa như núi lửa, cháy rừng. Câu 36: Địa danh nào sau đây đúng với tên gọi của vùng núi có các bộ phận: phía đông là dãy núi cao, đồ sộ; phía tây là các dãy núi trung bình; ở giữa là các dãy núi thấp xen với các sơn nguyên và cao nguyên đá vôi? A. Vùng núi Trường Sơn Nam   B. Vùng núi Đông Bắc C. Vùng núi Tây Bắc  D. Vùng núi Trường Sơn Bắc Câu 37: Công nghiệp Đông Nam Á đang phát triển theo hướng tăng cường liên doanh liên kết với nước ngoài, chú trọng phát triển các mặt hàng xuất khẩu nhằm A. thúc đẩy sản xuất trong nước. B. tích lũy vốn cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa. C. nâng cao chất lượng nguồn lao động D. đẩy mạnh phát triển thương mại. Câu 38: Cho bảng số liệu: Tỷ trọng 3 khu vực kinh tế trong tổng sản phẩm trong nước của một số Quốc gia trên thế giới năm 2014 Đơn vị: % (Nguồn: Niên giám thống kê thế giới năm 2015, NXB Thống kê 2016)      Để thể hiện cơ cấu GDP theo các khu vực kinh tế của ba nước trên, biểu đồ nào là thích hợp nhất? A. Biểu đồ đường.         B. Biểu đồ miền C. Biểu đồ tròn               D. Biểu đồ kết hợp Câu 39: Đặc điểm địa hình nhiều đồi núi thấp đã làm cho A. thiên nhiên có sự phân hóa sâu sắc. B. địa hình nước ta có sự phân bậc rõ ràng C. tính chất nhiệt đới ẩm của thiên nhiên được bảo toàn. D. địa hình nước ta ít hiểm trở. Câu 40: Về tự nhiên, miền Tây Trung Quốc không có đặc điểm nào dưới đây? A. Khí hậu ôn đới lục địa khắc nghiệt, ít mưa. B. Gồm các dãy núi và cao nguyên đồ sộ xen lẫn các đồng bằng màu mỡ. C. Có nhiều hoang mạc và bán hoang mạc rộng lớn. D. Gồm các dãy núi và cao nguyên đồ sộ xen lẫn các bồn địa.  

Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử THPT Dân lập Thái Đào

Lịch sử

Chiến thắng nào của ta trong năm 1975 dã chuyển cuộc tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam ?

Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử THPT Hải Đảo

Lịch sử

Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 đã lần lượt trải qua những chiến dịch nào?

ĐẠO GIÁO (2): CÁC PHÂN NHÁNH VÀ BIẾN THỂ Ở TRUNG HOA PHONG KIẾN

Tôn giáo

Quan niệm phổ biến hiện nay cho rằng các học giả có xu hướng Đạo gia là những người theo Đạo giáo. Điều này e rằng không được xác đáng. Các tư tưởng Đạo gia có từ thời Tiên Tần như của Lão Tử, Liệt Tử, Trang Tử… mặc dù có ảnh hưởng lớn đến nhiều tông phái của Đạo giáo, nhưng người ưa thích triết lý vô vi, thích lối sống tiêu diêu tự tại không hẳn đã chấp nhận các yếu tố khác của Đạo giáo như phong thủy, dịch số, chiêm tinh, bùa phép… Thái độ “quy ẩn” do ảnh hưởng từ học thuyết Đạo gia xuất hiện trong tư tưởng của nhiều Nho sĩ với tư tưởng xuất thế. Tôi sẽ quay lại bàn kỹ hơn về tư tưởng xuất thế ở chùm chủ đề về Nho giáo sau khi hoàn thành chùm bài về Đạo giáo. Ở đây, tôi muốn nói rằng các quan điểm về sống theo lẽ tự nhiên, quy ẩn, xuất thế, tiêu diêu tự tại không phải “thương hiệu độc quyền” của Đạo giáo. Đạo giáo chỉ mượn tư tưởng Đạo gia để bồi đắp cho các hệ thống tín ngưỡng dân gian của mình mà thôi. Do vậy, khi tìm hiểu các phân nhánh và biến thể của Đạo giáo, tôi sẽ không đề cập đến các học phái Đạo gia, mà chỉ xem xét Đạo giáo như một tổ chức tín ngưỡng.

Chiếc nhẫn vàng 200 tuổi Napoleon tặng mối tình đầu

Khoa học sự sống

Người lính Pháp 18 tuổi Napoleon Bonaparte quen biết Caroline du Colombier khi đóng quân gần dinh thự của gia đình bà vào cuối những năm 1780. Hai người được cho là đã cùng nhau đi hái đào và đi dạo trên đường.